Dự báo giá vàng ngày mai 18/03/2025: Tăng không ngừng nghỉ Dự báo giá vàng ngày mai 17/03/2025: Tiếp đà neo cao Dự báo giá vàng ngày mai 16/03/2025: Đồng loạt lập đỉnh mới |
Chiều 18/3, giá vàng nhẫn bán ra đã cán mốc 98,5 triệu đồng/lượng. Tương tự, giá vàng miếng cũng tăng vọt lên mức 97,9 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay 18/03/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 18/03, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), Tập đoàn DOJI, Bảo Tín Minh Châu đều niêm yết giá vàng ở mức 96,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 98,2 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng hôm nay tăng 1,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 2,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 97,5 triệu đồng/lượng và bán ra 98,5 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán.
![]() |
Giá vàng miếng hôm nay. |
Về phía vàng nhẫn, vàng nhẫn có giá 96,6-98,1 triệu đồng/lượng (mua - bán) cũng được điều chỉnh tăng 300.000 đồng mỗi chiều, thiết lập mức đỉnh lịch sử mới. Tuy nhiên, các thương hiệu vàng lớn khác tiếp tục nâng giá bán vàng nhẫn lên 98,8 triệu đồng/lượng - mức cao nhất từng ghi nhận của mặt hàng này trên thị trường.
![]() |
Giá vàng nhẫn hôm nay. |
Cụ thể, giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 96,7 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 98,2 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn tăng 1,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 2,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào lập đỉnh kỷ lục 97,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 98,7 triệu đồng/lượng, mức giá tăng 1,8 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn lập kỷ lục mới chiều bán ra ở ngưỡng 97,25 - 98,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); mức giá tăng 2,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua và tăng 2 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
1. DOJI - Cập nhật: 18/03/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
AVPL/SJC HCM | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
AVPL/SJC ĐN | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 97,200 ▲2100K | 97,800 ▲2100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 97,100 ▲2100K | 97,700 ▲2100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
TPHCM - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Hà Nội - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Hà Nội - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Đà Nẵng - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Đà Nẵng - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Miền Tây - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Miền Tây - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 96.900 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 96.900 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 96.000 ▲2100K | 98.500 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 95.900 ▲2100K | 98.400 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 95.120 ▲2080K | 97.620 ▲2080K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 87.830 ▲1930K | 90.330 ▲1930K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 71.530 ▲1580K | 74.030 ▲1580K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 64.630 ▲1430K | 67.130 ▲1430K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61.680 ▲1370K | 64.180 ▲1370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57.740 ▲1290K | 60.240 ▲1290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55.270 ▲1230K | 57.770 ▲1230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.630 ▲880K | 41.130 ▲880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.590 ▲790K | 37.090 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.160 ▲700K | 32.660 ▲700K |
3. AJC - Cập nhật: 18/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,635 ▲205K | 9,870 ▲210K |
Trang sức 99.9 | 9,625 ▲205K | 9,860 ▲210K |
NL 99.99 | 9,635 ▲205K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,625 ▲205K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,725 ▲205K | 9,880 ▲210K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,725 ▲205K | 9,880 ▲210K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,725 ▲205K | 9,880 ▲210K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,670 ▲190K | 9,820 ▲210K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,670 ▲190K | 9,820 ▲210K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,670 ▲190K | 9,820 ▲210K |
Dự báo giá vàng ngày mai 19/03/2025
Chiều 18/3 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh. Trên sàn Kitco, giá vàng hợp đồng giao ngay đang ở mức 3.025,1 USD/oz, tăng 20,1 USD/oz so với đầu giờ sáng cùng ngày.
Quy đổi giá vàng thế giới theo tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank ngày 18/3: 1 USD = 25.710 VND, giá vàng thế giới hiện tương đương 93,70 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,2 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC bán ra ở cùng thời điểm.
Giá vàng thế giới hiện tại đang diễn biến với sự tăng trưởng mạnh mẽ đạt ngưỡng 3,16.58 USD. Trong giai đoạn gần đây, giá vàng đã liên tục tăng, thể hiện qua sự bứt phá rõ rệt trên biểu đồ. Yếu tố này có thể được thúc đẩy bởi tình hình kinh tế toàn cầu không ổn định, khiến nhà đầu tư tìm đến vàng như một tài sản an toàn. Sự tiếp tục tăng của giá vàng có thể duy trì nếu không xuất hiện các tín hiệu kinh tế tích cực hơn. Với xu hướng hiện tại, giá vàng thế giới có khả năng sẽ tiếp tục tăng thêm trong thời gian tới.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 19/03/2025. Ảnh: Cấn Dũng |
Trong khi đó, Goldman Sachs nhận định kim loại quý có động lực tăng giá nhờ nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương. Đồng thời, bất ổn chính sách ở mức cao, đặc biệt là các loại thuế nhập khẩu thậm chí có thể khiến vàng lên mức 3.300 USD/ounce do đầu cơ.
Ngược lại, Giám đốc điều hành Marc Chandler của đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn tiền tệ Bannockburn Global Forex cho rằng, dữ liệu kinh tế mạnh hơn, Fed có thể giữ quan điểm "diều hâu", đồng USD mạnh lên… là những rủi ro đối với vàng trong tuần này. Ông dự báo giá vàng sẽ giảm một chút sau khi vượt ngưỡng 3.000 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |