Top xe SUV/CUV 5 chỗ hạng B đáng mua nhất thị trường 2022 | |
Bảng giá BMW X4 2022 mới nhất: Sự hấp dẫn khó cưỡng từ chiếc xe tiền tỷ | |
Trải nghiệm chiếc xe đẳng cấp nhất của Land Rover tại thị trường Việt |
Toyota Fortuner là một mẫu ô tô thể thao đa dụng tầm trung, có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng xe Nhật như thiết kế bền dáng, thực dụng; vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm; khả năng giữ giá tốt… Toyota Fortuner trở thành chiếc SUV 7 chỗ bán chạy nhất phân khúc tại Việt Nam trong nhiều năm qua.
Nguồn ảnh: Intenet |
Toyota Fortuner 2022 đã có sự đổi mới về diện mạo, mang đến cảm giác mạnh mẽ, hiện đại và thu hút hơn. Thiết kế Toyota Fortuner có chất khoẻ khoắn đặc trưng của SUV. Thiết kế nội thất của xe tiếp tục duy trì form mẫu chung của thế hệ thứ hai, mạnh mẽ, đơn giản và thực dụng. Taplo và ốp cửa vẫn sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da kết hợp các chi tiết trang trí mạ bạc, ốp gỗ nhưng mà tối hơn.
Toyota Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất thì Toyota Fortuner vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.
Toyota Fortuner | Niêm yết | Lăn bánh | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp) | 1,015 tỷ | 1,159 tỷ | 1,139 tỷ | 1,120 tỷ |
2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp) | 1,107 tỷ | 1,262 tỷ | 1,240 tỷ | 1,221 tỷ |
2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp) | 1,248 tỷ | 1,42 tỷ | 1,395 tỷ | 1,376 tỷ |
2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp) | 1,423 tỷ | 1,616 tỷ | 1,588 tỷ | 1,569 tỷ |
2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp) | 1,459 tỷ | 1,656 tỷ | 1,627 tỷ | 1,608 tỷ |
2.7AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu) | 1,187 tỷ | 1,352 tỷ | 1,328 tỷ | 1,309 tỷ |
2.7AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu) | 1,277 tỷ | 1,453 tỷ | 1,427 tỷ | 1,408 tỷ |
Nguồn ảnh: Intenet |
Ford Everest thế hệ mới được đánh giá cao ở ngoại hình vạm vỡ, thiết kế thay đổi cao cấp hơn, công nghệ ngập tràn, động cơ mạnh mẽ bậc nhất phân khúc… Ford Everest 2022 – 2023 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 4 phiên bản: Ambiente 2.0L AT 4×2, Sport 2.0L AT 4×2, Titanium 2.0L AT 4×2 và Titanium Plus 2.0L AT 4×4.
Ford Everest | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Ambiente | 1,099 tỷ | 1,253 tỷ | 1,231 tỷ | 1,212 tỷ |
Sport | 1,166 tỷ | 1,328 tỷ | 1,305 tỷ | 1,286 tỷ |
Titanium | 1,245 tỷ | 1,417 tỷ | 1,392 tỷ | 1,373 tỷ |
Titanium+ | 1,452 tỷ | 1,649 tỷ | 1,619 tỷ | 1,6 tỷ |
Sang thế hệ mới, Ford Everest dài hơn 22 mm, rộng hơn 63 mm, cao hơn 5 mm. Chiều dài cơ sở tăng 50 mm. Khoảng sáng gầm xe giữ nguyên. So sánh với đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner (4.795 x 1.855 x 1.835 mm), Ford Everest vượt trội hơn về mọi thông số kích thước, đặc biệt là trục cơ sở. Nội thất Ford Everest 2022 – 2023 “lột xác” chuyển sang một mô hình khác biệt hoàn toàn so với trước. Các chi tiết tinh giản, hiện đại và mang chất “tương lai” hơn. Bảng taplo và ốp cửa có nhiều chi tiết bọc da, ốp vân gỗ kết hợp mạ bạc sang trọng. Tuy nhiên phần nhựa vẫn còn chiếm “dung lượng” khá nhiều trong tổng thể.
Ford Everest 2022 – 2023 có 2 tùy chọn động cơ:
-Động cơ Diesel Single Turbo 0L sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ thống dẫu động 1 cầu.
-Động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 209.8 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian.
Nguồn ảnh: Intenet |
Ở lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Pajero Sport có nhiều thay đổi đáng kể. Xe chuyển sang áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới, bổ sung hàng loạt công nghệ hiện đại, nổi bật xuất hiện cả gói an toàn tiên tiến Mitsubishi e-Assist. Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport 2022 được thiết kế theo kiểu đối xứng truyền thống với những đường nét cơ bản quen thuộc. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa nhưng việc thêm thắt một số chi tiết mạ chrome cũng gỡ gạc lại phần nào tính thẩm mỹ.
Mitsubishi Pajero Sport vẫn sử dụng động cơ 2.4L dầu trước đây. Ở đời 2022, xe không có phiên bản máy xăng. Động cơ dầu Diesel 2.4L của Mitsubishi vốn đã quá quen thuộc. Tuy nhiên, so với trong lần nâng cấp gần nhất, hãng xe Nhật có sự tinh chỉnh cải tiến mới trên khối động cơ này. Cụ thể thân động cơ được làm bằng hợp kim nhôm, tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu hơn. Trải nghiệm thực tế, động cơ trên Pajero Sport thực sự êm ái hơn, ít tiếng ồn hơn, ngay từ lúc đề pa đã thấy được sự khác biệt. Với công suất 181 mã lực, đặc biệt là ưu thế máy dầu với mô men xoắn cao, Pajero Sport vận hành mượt mà, lực đẩy mạnh, đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường và cả off-road.
Bảng giá xe Mitsubishi Pajero Sport mới nhất giữa tháng 10/2022
Mitsubishi Pajero Sport | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Diesel 4×2 AT | 1,11 tỷ | 1,282 tỷ | 1,26 tỷ | 1,152 tỷ |
Diesel 4×4 AT | 1,345 tỷ | 1,549 tỷ | 1,522 tỷ | 1,503 tỷ |
Nguồn ảnh: Intenet |
Nissan Terra là một mẫu xe SUV hạng D 7 chỗ của hãng Nissan (Nhật). Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với các phiên bản: máy Diesel 2.5L S 2WD 6MT, máy xăng 2.5L E 2WD 7AT và máy xăng 2.5L V 4WD 7AT. Xe Nissan SUV 7 chỗ Terra có 2 tuỳ chọn động cơ. Động cơ xăng 2.5L cho công suất tối đa 169 mã lực, mô men xoắn 241 Nm. Động cơ dầu Diesel Turbo 2.5L cho công suất tối đa 188 mã lực, mô men xoắn 450 Nm. Xe dùng hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 7 cấp, hệ dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu.
Nissan Terra được đánh giá là một trong các mẫu SUV 7 chỗ tốt nhất về mặt vận hành khi sở hữu khung gầm cứng cáp chắc chắn, hệ thống treo ổn định tốt, hộp số nhanh nhạy, khả năng off road nổi bật, chất lượng thân vỏ cao… Terra cũng là một chiếc SUV 7 chỗ rộng rãi bậc nhất phân khúc. Tuy nhiên so với các đối thủ, Terra chưa có thiết kế thực sự bắt mắt, thiếu một số trang bị nên có ở tầm giá này.
Với chiều dài và chiều rộng lớn nhất phân khúc, Nissan Terra 2022 sở hữu không gian rộng rãi ở cả 3 hàng ghế với 7 chỗ thực thụ, không hạn chế như các xe cấu hình 5+2.
Nissan Terra | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.5L S 2WD 6MT | 899 triệu | 1,029 tỷ | 1,011 tỷ | 992 triệu |
2.5L E 2WD 7AT | 948 triệu | 1,084 tỷ | 1,065 tỷ | 1,046 tỷ |
2.5L V 4WD 7AT | 1,098 tỷ | 1,252 tỷ | 1,23 tỷ | 1,211 tỷ |
Nguồn ảnh: Intenet |
Isuzu mu-X 2022 có những ưu điểm khiến chiếc xe xứng đáng được khách hàng cân nhắc lựa chọn như thiết kế ngoại thất đẹp, nội thất bắt mắt, rộng rãi, đầy đủ tính năng an toàn, và nhiều trang bị hữu ích cho người dùng. Cả 4 phiên bản của Isuzu mu-X 2022 đều dùng chung động cơ dầu tăng áp 1.9L, cho công suất 150 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350 Nm. Kết nối với đó là hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 6 cấp. Hệ dẫn động cầu sau là trang bị tiêu chuẩn, riêng phiên bản Premium có hệ dẫn động bốn bánh và gài cầu điện tử.
Không gian nội thất Isuzu mu-X hoàn toàn mới mang nhiều thay đổi với những đường nét thết kế tinh xảo, vật liệu cao cấp cùng loạt công nghệ dần bắt kịp các đối thủ mạnh cùng phân khúc. Bước sang thế hệ thứ 2, Isuzu mu-X 2022 sở hữu thiết kế hoàn toàn khác biệt so với mô hình cũ. Hệ thống khung gầm, hệ thống treo của xe đều được tinh chỉnh để trở cứng cáp, tăng khả năng chịu lực hơn 23%, giúp vận hành êm ái, ổn định và an toàn hơn.
Bảng giá xe Isuzu Mu-X 2022 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
B7 1.9 MT 4x2 | 900.000.000 |
B7 Plus 1.9 AT 4x2 | 980.000.000 |
Prestige 1.9 AT 4x2 | 1.120.000.000 |
Premium 1.9 AT 4x4 | 1.190.000.000 |
Nguồn ảnh: Intenet |
Xe trang bị 2 kiểu động cơ diesel (dầu) : mẫu dung tích 2.5L dành cho bản 1 cầu, sản sinh 161 mã lực tại 3600 vòng/ phút và 380 Nm tại 2000 vòng/ phút và mẫu 2.8L trang bị cho bản 2 cầu, sản sinh 197 mã lực tại 3600 vòng/ phút và 500 Nm tại 2000 vòng/ phút, mạnh mẽ hơn rất nhiều. Ngoài ra bản 2 cầu dùng Hộp số tự động 6 cấp trong khi bản 1 cầu chỉ lắp số sàn 6 cấp. Bản 2 cầu cũng tích hợp gài cầu điện tử tiện lợi và linh hoạt. Khả năng lội nước của xe lên đến 800mm nên hạn chế rủi ro xe bị thủy kích vào mua mưa.
Một điểm khá độc đáo và khác biệt cơ bản là mẫu số sàn trang bị kiểu trợ lái thủy lực cho cảm giác lái đằm, cảm nhận mặt đường tốt trong khi bản số tự động sử dụng trợ lực điện đánh lái nhẹ và linh hoạt. Bản 2 cầu cũng trang bị tính năng ga tự động giúp việc lái xe đường trường thoải mái hơn.
Loại xe | Giá niêm yết (vnđ) | Giảm giá (vnđ) |
---|---|---|
Trailblazer 2.5L 4×4 AT LTZ | 1.066.000.000 | 30.000.000 |
Trailblazer 2.5L 4×2 AT LT | 925.000.000 | 30.000.000 |
Trailblazer 2.54×2 MT LT | 885.000.000 | 30.000.000 |
*Lưu ý: Giá chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp đại lý để biết thêm chi tiết.
Ngoài ra, chúng tôi cũng giới thiệu tới độc giả các thông tin về giá khác mà nhiều người quan tâm được liên tục cập nhật như: #Tỷ giá ngoại tệ #giá vàng #Giá xăng dầu hôm nay #giá hồ tiêu hôm nay #giá heo hơi hôm nay #giá cà phê #cập nhật bảng giá điện thoại. Kính mời độc giả đón đọc.
Top SUV 5 chỗ hạng C đắt khách nhất thị trường 2022: Máy khỏe dáng sang Với sự chiếm thế ngày càng mạnh của các dòng SUV trên thị trường, thì ở phân khúc hạng C (giá tầm trung) lại ... |
Bảng giá KIA K3 2022 mới nhất giữa tháng 10: "Hòn đá tảng" của các đối thủ cùng phân khúc Cập nhật bảng giá KIA K3 2022 mới nhất giữa tháng 10 có thể thấy, dù giá bán mềm mại nhưng thiết kế, tiện nghi ... |
Mercedes GLB 35 4Matic: Đẳng cấp của chiếc SUV thể thao đầy uy lực Với mức giá được niêm yết gần 3 tỷ đồng, xe Mercedes-AMG GLB 35 4MATIC được cho là hoàn toàn xứng đáng với những ... |
Lan Linh
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|