Tiết kiệm cho con học đại học
Còn 13 năm để chuẩn bị
Chi phí học tập (tương lai)
1.281.759.256 ₫
Hiện tại: 320.000.000 ₫ (+961.759.256 ₫ lạm phát)
Cần tiết kiệm mỗi tháng
4.179.921 ₫
= 50.159.057 ₫/năm
Đại học công lập
1.244.635 ₫/th
Dễ dàngĐại học tư thục
4.179.921 ₫/th
Vừa phảiĐại học quốc tế (VN)
11.224.609 ₫/th
Thách thứcDu học nước ngoài
46.448.047 ₫/th
Khó khăn| Năm | Tuổi con | Đầu năm | Góp thêm | Lãi đầu tư | Cuối năm | Tiến độ |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 2025 | 5 | 50.000.000 ₫ | +50.159.057 ₫ | +4.000.000 ₫ | 104.159.057 ₫ | 8% |
| 2026 | 6 | 104.159.057 ₫ | +50.159.057 ₫ | +8.332.725 ₫ | 162.650.839 ₫ | 13% |
| 2027 | 7 | 162.650.839 ₫ | +50.159.057 ₫ | +13.012.067 ₫ | 225.821.964 ₫ | 18% |
| 2028 | 8 | 225.821.964 ₫ | +50.159.057 ₫ | +18.065.757 ₫ | 294.046.779 ₫ | 23% |
| 2029 | 9 | 294.046.779 ₫ | +50.159.057 ₫ | +23.523.742 ₫ | 367.729.578 ₫ | 29% |
| 2030 | 10 | 367.729.578 ₫ | +50.159.057 ₫ | +29.418.366 ₫ | 447.307.002 ₫ | 35% |
| 2031 | 11 | 447.307.002 ₫ | +50.159.057 ₫ | +35.784.560 ₫ | 533.250.620 ₫ | 42% |
| 2032 | 12 | 533.250.620 ₫ | +50.159.057 ₫ | +42.660.050 ₫ | 626.069.727 ₫ | 49% |
| 2033 | 13 | 626.069.727 ₫ | +50.159.057 ₫ | +50.085.578 ₫ | 726.314.362 ₫ | 57% |
| 2034 | 14 | 726.314.362 ₫ | +50.159.057 ₫ | +58.105.149 ₫ | 834.578.568 ₫ | 65% |
| 2035 | 15 | 834.578.568 ₫ | +50.159.057 ₫ | +66.766.285 ₫ | 951.503.911 ₫ | 74% |
| 2036 | 16 | 951.503.911 ₫ | +50.159.057 ₫ | +76.120.313 ₫ | 1.077.783.282 ₫ | 84% |
| 2037 | 17 | 1.077.783.282 ₫ | +50.159.057 ₫ | +86.222.663 ₫ | 1.214.165.002 ₫ | 95% |
| 2038 | 18 | 1.214.165.002 ₫ | +50.159.057 ₫ | +97.133.200 ₫ | 1.361.457.259 ₫ | 100% |
Mẹo tiết kiệm học phí:
Lưu ý về lạm phát học phí:
Học phí đại học 2024: Công lập 20-40 triệu/năm, dân lập/quốc tế 50-200 triệu/năm, du học 300-800 triệu/năm. Cộng thêm sinh hoạt phí 3-10 triệu/tháng. Tổng 4 năm: Công lập 200-300 triệu, quốc tế 1-2 tỷ, du học 3-5 tỷ+.
Nguồn: Bộ GD&ĐT
Lạm phát giáo dục ở Việt Nam khoảng 8-12%/năm, cao hơn lạm phát chung (3-4%). Học phí đại học công lập tăng ~10%/năm theo lộ trình tự chủ. Trường quốc tế tăng 5-10%/năm. Cần tính đúng tỷ lệ này khi lập kế hoạch.
Nguồn: Banker.vn
Nên bắt đầu càng sớm càng tốt, lý tưởng là từ khi con sinh ra. VD: Mục tiêu 1 tỷ sau 18 năm, lãi 7%/năm → cần gửi ~2.5 triệu/tháng. Nếu bắt đầu khi con 10 tuổi (8 năm) → cần ~8 triệu/tháng. Lãi kép cần thời gian.
Nguồn: Banker.vn
Tùy thời gian còn lại: >10 năm → 60-70% chứng khoán/quỹ mở, 30-40% tiết kiệm. 5-10 năm → 50/50. <5 năm → 70-80% tiết kiệm, 20-30% quỹ trái phiếu. Gần ngày dùng tiền cần an toàn hơn. Có thể xem xét bảo hiểm giáo dục.
Nguồn: Banker.vn