Ngay từ khi mới ra đời năm 1999, Honda Future đã tạo nên dấu ấn mạnh mẽ trên thị trường xe máy Việt nhờ động cơ 110cc đầy uy lực. Đến nay, khi những chiếc Future II, Future X, Future Neo và mới đây là Future 125 Fi lần lượt ra đời, dòng xe này vẫn luôn chiếm được cảm tình lớn của người tiêu dùng. Thiết kế hiện đại, khả năng vận hành tiết kiệm cùng sự bền bỉ đã giúp Honda Future khẳng định vị thế hàng đầu trong phân khúc xe số Việt Nam.
Trải qua hơn 20 năm tại Việt Nam, mẫu xe máy này vẫn giữ được cho mình nét riêng với ngoại hình to lớn nhưng không kém phần góc cạnh. Với giá bán "hữu nghị" cùng với khả năng tiêu thụ nhiên liệu cực ít đã giúp cho dòng xe này trở thành "vua doanh số" của nhà Honda.
Ra mắt thị trường vào cuối năm 1999 đầu năm 2000. Honda Future I có kích thước tổng thể giống với Wave 110. Mặt nạ Future có thiết kế bo viền, bầu bĩnh. Hút gió của xe cũng được đặt ở vị trí cân đối. Yếm xe có thiết kế gồ ghề tạo cái nhìn khỏe khoắn.
Future I được bán ra với 4 màu: xanh đậm, màu xám, xanh ngọc bích và đỏ. Trong bó, màu xanh ngọc bích là mẫu xe có giá bán cao nhất. Nhưng khách hàng phản ánh thiết kế của nó hơi béo, không trẻ trung như các mẫu xe khác.
Bị chê về ngoại hình nhưng Future Fi có động cơ bền vô đối. Hiện nay, trên các diễn đàn rất nhiều người còn sử dụng Honda Future I. Và họ rất tự hào về độ bền bỉ và ít hư hỏng của xe.
Hiện nay, nhiều người sưu tầm xe sẵn sàng chi trả số tiền lên đến hơn 90 triệu đồng chỉ để sở hữu chiếc xe đời đầu này. Có thể thấy, trong các phiên bản xe Future, Future I có mức giá không kém cạnh gì so với dòng xe SH. Không những thế, còn rất khó tìm mua.
[Sốc] Honda Wave Alpha đình đám một thời khiến giới trẻ "mê mệt": Giá chỉ từ 11 triệu đồng |
Năm 2004, Honda ra mắt Future II thay thế cho phiên bản tiền nhiệm. Một màn lột xác hoàn toàn cả về thiết kế lẫn động cơ của Honda Future. Phiên bản Future II được Honda tung ra thị trường với dấu ấn mạnh mẽ, nâng cấp động cơ từ 110 lên 125 phân khối.
Ở thiết kế, Future II cũng bị người dùng chê xấu. Bởi sự màu mè đến nỗi khá quê mùa. Và mặc dù Future phiên bản mới đã được “giảm béo” nhưng tổng thể không có gì đặc sắc. Có lẽ vì vậy mà chỉ trong thời gian gắn sau đó, Honda đã khai tử Future II.
Cuối năm 2005, Honda cho ra mắt Future thế hệ 3 có tên là Future Neo. Có vẻ như rất được lòng người dùng nên Future Neo trải qua 3 đời. Cụ thể: Future Neo 2005, Future Neo GT 2006 và Future Neo Fi 2007.
Future Neo tiết kiệm xăng hơn 22% so với các dòng xe đời cũ. |
Future Neo đời đầu rất được lòng người dùng bởi nét thiết kế hiện đại, cá tính rất hợp thời. Phiên bản được đánh giá cao nhất là Future Neo GT. Với vẻ ngoài đậm chất cá tính, thể thao và lần đầu tiên Honda Future có bánh mâm. Nhờ vậy, Future Neo GT đã thật sự chinh phục trái tim người hâm mộ.
"Kình địch" của Honda SH xuất hiện với đầy hầm hố, trang bị "xịn xò": Giá bán là một ẩn số? |
Ở phiên bản Honda Future Neo Fi, lần đầu tiên Future được trang bị hệ thống phun xăng điện tử. Cùng là chiếc máy đầu tiên của Việt Nam được trang bị hệ thống tiết kiệm nhiên liệu. Điều này đã đánh dấu một bước ngoặt mới trong hành trình đến với trái tim khách hàng của Future.
Năm 2010, Future tiếp tục tung ra thị trường thế hệ Future mới mang tên Honda Future X. Dòng xe Future gồm 2 phiên bản là, phun xăng điện tử và sử dụng bộ chế hòa khí.
Đây là phiên bản được biến tấu độc đáo từ chữ X. Điểm nổi bật nhất chính là chữ X chìm sắc sảo với tông màu tinh tế ở phần đuôi. Những đường nét cắt chéo góc cạnh và mạnh mẽ được thể hiện nổi bật trên Future X. Tất cả đã tạo nên một Honda Future X lịch lãm, thời thượng.
Trong 2 phiên bản, Future X Fi tiết kiệm nhiên liệu hơn 6% so với phiên bản còn lại. Dù bản chế hòa khí cũng được đánh giá là đã tiết kiệm nhiên liệu rất tốt.
Đến năm 2011, Future thế hệ thứ 7 tiếp tục ra mắt. Dòng xe Future 125 gồm 2 phiên bản là, Future Fi và Future không Fi.
Thiết kế nổi bật ở phần đuôi xe, phanh đĩa bánh trước được bố trí khéo léo. Cụm đèn pha đôi mạnh mẽ, xi nhan trước sau được vuốt dài theo yếm.
Về mức tiêu thụ nhiên liệu, ở bản phun xăng điện tử, xe chỉ tiêu tốn 1,2 lít/100km, còn ở bản chế hòa khí, xe tiêu tốn 1,34 lít/100km.
Năm 2016, thế hệ thứ 8 của Future trình làng thị trường. Thế hệ thứ 8 này của dòng xe Future nhìn chung không có gì đổi mới. Nổi bật nhất là động cơ được nâng cấp đạt đến tiêu chuẩn khí thải "Euro 3", thân thiện với môi trường. Trong khi các đời xe trước chỉ đạt ở Euro 2.
Giá xe Honda Vision mới nhất ngày 7/12/2022 tại TP.HCM: Về mức "bình dân"? |
Tuy nhiên, Future 125 Fi Euro 3 được cho là có ngoại hình rất giống với Honda Airblade. Một điều đáng buồn, nhưng xe vẫn mang đến phong cách mạnh mẽ và cá tính. Ngoài ra, Honda đã trang bị ổ khóa 4 trong 1 hiện đại cho phiên bản này. Một điểm nhấn ấn tượng. Mặc dù vậy, Future thế hệ này vẫn chưa chiều được lòng khách hàng.
Ở phiên bản 2018, Future sở hữu nhiều tiện ích hơn, với phần vỏ ngoài cao cấp và hiện đại hơn các phiên bản trước.
Xe được trang bị động cơ 125cc, công suất 9,5 mã lực tại 7500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 10,6Nm tại 5500 vòng/phút. Giá xe Future cũ đời 2018
Bầu lọc gió ở đầu xe cũng được nâng cấp, cải thiện việc lọc và nạp gió hiệu quả hơn.
Future 2019 nổi bật hơn với kiểu dáng mới lạ, động cơ khỏe khoắn. Phiên bản này có sự thăng hạng về thiết kế rõ rệt so với các bản trước. Phần đầu xe được điều chỉnh nhỏ hơn, trẻ trung và linh hoạt hơn.
Future Fi 125cc năm 2020 có ngoại hình tinh tế, đi kèm với nhiều tiện ích hiện đại. Với ngoại hình lột xác, phiên bản 2020 này nhận được khá nhiều sự quan tâm của thị trường.Tuy nhiên động cơ chưa có sự thay đổi hay nâng cấp nào nổi bật.
Honda Future 125 đời 2021
Ngoại hình của Future 125 2021 khá giống với các bản trước, nó giống như một chiếc Honda SH thu nhỏ. Trang bị đáng chú ý nhất là cụm đèn pha, với thiết kế được trau chuốt, trang bị bóng đèn dạng LED, thay cho bóng đèn Halogen truyền thống.
Phần thân và đuôi xe Future 125 2021 cũng được hãng thiết kế lại, giúp xe trở nên gọn gàng và năng động hơn.
Xe Honda Future cũ | Giá thấp nhất | Giá trung bình | Giá cao nhất |
Xe Honda Future 2015 | 13.800.000 đ | 17.500.000 đ | 22.000.000 đ |
Xe Honda Future 2016 | 13.500.000 đ | 18.900.000 đ | 24.500.000 đ |
Xe Honda Future 2017 | 15.500.000 đ | 20.000.000 đ | 24.500.000 đ |
Xe Honda Future 2018 | 16.500.000 đ | 25.500.000 đ | 28.500.000 đ |
Xe Honda Future 2019 | 24.500.000 đ | 26.200.000 đ | 29.000.000 đ |
Xe Honda Future 2020 | 25.500.000 đ | 26.900.000 đ | 29.500.000 đ |
Xe Honda Future 2021 | 26.000.000 đ | 27.900.000 đ | 31.000.000 đ |
Trải qua hơn 20 năm tại Việt Nam, phiên bản mới Honda Future 2023 vẫn giữ được cho mình nét riêng với ngoại hình to lớn nhưng không kém phần góc cạnh. Mặt trước của xe Future mới 2023 được thiết kế theo hình chữ V (V-shape) cùng với hệ thống đèn pha đôi có cường độ ánh sáng mạnh, hệ thống đèn xi nhan và đèn định vị nổi bật tạo sự mạnh mẽ đầy cá tính khi nhìn từ phía trước. Cụm đèn pha Future 125 Fi 2023 với kiểu tạo hình tương tự như trên SH với công nghệ LED.
Honda Việt Nam cũng nâng cao trải nghiệm lái cho khách hàng bằng việc trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI cho tất cả các phiên bản. Đặc biệt, Future 125 Fi 2023 cũng được kỳ vọng để lại ấn tượng tốt cho khách hàng khi sử dụng động cơ đạt tiêu chuẩn khí thải EURO 3 nghiêm ngặt.
Xe máy Future 125 Fi 2023 đã được Honda Việt Nam lược bỏ công tắc bật tắt đèn chiếu sáng chính, điều này đồng nghĩa với việc đèn xe sẽ tự động bật sáng khi mở máy xe. Cụm đèn sau Honda Future 2023 trang bị công nghệ đèn LED được sử dụng cho hệ thống đèn hậu kết hợp với đèn xi nhan được thiết kế liền khối, mạnh mẽ và hài hòa với hệ thống đèn pha phía trước, mang lại dáng vẻ quyền uy, sang trọng của một chiếc xe số danh tiếng.
Giá xe Honda SH Mode 2023 mới nhất ngày 7/12 tại TP.HCM: Chênh "nhẹ" 17 triệu đồng |
Mặt đồng hồ Future 2023 thiết kế cao cấp và khoa học, có khả năng phản xạ ánh sáng giúp làm nổi bật các chi tiết tinh tế trên mặt đồng hồ, các thông số được thể hiện đầy đủ và nằm trong tầm mắt giúp người lái dễ dàng quan sát. Vị trí yếm bên hông xe Future 125 Fi 2023 được tạo điểm nhấn với một tấm nhựa ốp bên hông giúp chiếc xe trông cá tính và hiện đại hơn phiên bản Future 125 thế hệ cũ.
Về tiện ích, dòng xe số cao cấp Future 2023 thế hệ mới tích hợp nhiều tiện ích vượt trội so với phiên bản cũ, mang đến hành trình thoải mái và an toàn cho người lái. Hộc đựng đồ U-box với dung tích lớn: Nhờ thiết kế khung xe phù hợp, hộc đựng đồ với dung tích lớn có thể chứa được mũ bảo hiểm cả đầu cùng nhiều vật dụng cá nhân khác.
Honda Future 2023 trang bị bình xăng lớn với dung tích lớn 4,6 lít, cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu ưu việt hàng đầu giúp đem lại sự thoải mái, yên tâm cho người sử dụng khi di chuyển trên những quãng đường dài. Xe trang bị yên xe 2 tầng với chiều cao 756 mm, phù hợp với hầu hết người Việt.
Xe máy Future 2023 trang bị ổ khóa đa năng và an toàn với thiết kế hiện đại "4 trong 1" bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên, an toàn, dễ sử dụng và chống rỉ sét hiệu quả. Honda Future 2023 trang bị cặp lốp có kích thước 70/90-17 ở phía trước, 80/90-17 ở phía sau, đường kính bánh xe là 17 inch. Tương tự các mẫu xe phổ thông khác, Honda Future tiếp tục được trang bị cấu hình phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau.
Về động cơ, Future 125 Fi 2023 có nhiều cải tiến ưu việt ở động cơ, giúp xe vận hành mạnh mẽ và bảo vệ môi trường. Thiết kế Tiện ích Công nghệ và an toàn Động cơ Honda 125cc Hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI) Đáp ứng nghiêm ngặt tiêu chuẩn khí thải Euro 3.
- Động cơ Honda 125cc của Future 125 FI 2023: Động cơ 4 kỳ, SOHC, 125cc mạnh mẽ, ổn định cùng hệ thống làm mát bằng không khí, giúp tối ưu hóa khả năng tăng tốc, tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường.
- Hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI) trên xe Future 2023 giúp kiểm soát và cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với điều kiện vận hành nhờ hoạt động lập trình vi tính chính xác, giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn 7,6% (theo kết quả thử nghiệm của Honda) và đạt mức tiêu hao nhiên liệu tốt nhất so với dòng xe số 125cc cùng loại.
Future 2023 đang được bán thông qua hệ thống Cửa hàng bán xe và dịch vụ sửa chữa do Honda Ủy nhiệm (HEAD) trên toàn quốc được xem là sự lựa chọn tốt cho những tiện ích mà dòng xe này mang lại, từ sự mạnh mẽ của động cơ 125cc, mức độ tiết kiệm nhiên liệu tốt nhờ hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, bên cạnh đó còn đảm bảo được theo tiêu chuẩn khí thải Euro 3 tốt cho môi trường.
Giá Honda Future 2022 tại Hà Nội | |||
Các phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh |
Future phiên bản Cao Cấp vành đúc | 31.5 triệu đồng | 36 triệu đồng | 40,2 triệu đồng |
Future phiên bản Đặc Biệt vành đúc | 31,9 triệu đồng | 36,5 triệu đồng | 40,7 triệu đồng |
Future phiên bản Tiêu Chuẩn vành nan hoa | 30,3 triệu đồng | 34,2 triệu đồng | 38,3 triệu đồng |
Giá Honda Future 2022 tại TP.HCM | |||
Các phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh |
Future phiên bản Cao Cấp vành đúc | 31,5 triệu đồng | 30,9 triệu đồng | 35,1 triệu đồng |
Future phiên bản Đặc Biệt vành đúc | 31,9 triệu đồng | 31,4 triệu đồng | 35,6 triệu đồng |
Future phiên bản Tiêu Chuẩn vành nan hoa | 30,3 triệu đồng | 29,7 triệu đồng | 33,8 triệu đồng |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Linh Nga
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|