Mẫu ô tô “lạ mà quen” nhà Isuzu sắp ra mắt thị trường: Nhiều nâng cấp “trên cơ” Toyota Fortuner |
Bảng giá xe VinFast mới nhất tháng 1/2023 bao gồm: Giá xe ô tô VinFast Fadil, Lux A2.0, Lux SA2.0, VinFast VF e34, VinFast President, VinFast VF 9, VinFast VF 8 và VinFast VF 5.
Cụ thể, mẫu xe VinFast Fadil hiện đang được bán với mức giá từ 425 triệu đồng đến 499 triệu đồng. Mẫu xe của dòng VinFast LUX A2.0 ổn định tại mức 1,115 - 1,358 tỷ đồng. Các mẫu xe của dòng VinFast LUX SA2.0 hiện duy trì trong khoảng 1,552 - 1,835 tỷ đồng.
Giá xe ô tô VinFast President hiện đang ở mức 4,6 tỷ đồng, cao nhất trong các dòng xe đang khảo sát tại hãng VinFast.
Cập nhật giá xe ô tô Vinfast mới nhất tháng 1/2023 |
Với dòng xe điện, giá xe VinFast VF e34 đang được bán với giá 710 triệu đồng (không bao gồm pin) và 900 triệu đồng (đã bao gồm pin). Giá xe VinFast VF 5 đang có giá khoảng 5,38 triệu đồng, mới được công bố giá trên thị trường.
Giá xe VinFast VF 8 hiện ở mức 1,129 - 1,309 tỷ đồng (không bao gồm pin) và 1,459 - 1,639 tỷ đồng (đã bao gồm pin). Giá xe VinFast VF 9 duy trì ở mức 1,491 - 1,685 tỷ đồng (không bao gồm pin) và 1,97 - 2,178 tỷ đồng (đã bao gồm pin).
Đối với các mẫu xe ô tô điện VinFast VF 7 và VinFast VF 6, hãng VinFast vẫn chưa công bố giá trên thị trường.
Dòng xe/Phiên bản | Phiên bản pin | Giá bán lẻ (VNĐ) | |
Giá xe không bao gồm pin (KH thuê pin) | Giá xe bao gồm pin (KH mua đứt pin) | ||
VinFast Fadil | |||
Tiêu Chuẩn | 425.000.000 | - | |
Nâng Cao | 459.000.000 | ||
Cao Cấp | 499.000.000 | ||
VinFast LUX A2.0 | |||
Tiêu chuẩn | 1.115.120.000 | - | |
Nâng cao | 1.206.240.000 | ||
Cao Cấp | 1.358.554.000 | ||
VinFast LUX SA2.0 | |||
Tiêu chuẩn | 1.552.090.000 | - | |
Nâng cao | 1.642.968.000 | ||
Cao Cấp | 1.835.693.000 | ||
VinFast VF e34 | |||
VF e34 | - | 710.000.000 | 900.000.000 |
VinFast President | |||
President | 4.600.000.000 | - | - |
VinFast VF 9 | |||
VF 9 Eco | 438 km | 1.491.000.000 | 1.970.000.000 |
VF 9 Plus | 423 km | 1.685.000.000 | 2.178.000.000 |
VinFast VF 8 | |||
VF 8 Eco | 420 km | 1.129.000.000 | 1.459.000.000 |
VF 8 Plus | 400 km | 1.309.000.000 | 1.639.000.000 |
VinFast VF 7 | |||
VF 7 | Chưa công bố | ||
VinFast VF 6 | |||
VF 6 | Chưa công bố | ||
VinFast VF 5 | |||
VF 5 | 458.000.000 | 538.000.000 |
Fadil hiện đang là mẫu xe bán tốt nhất trong chuỗi sản phẩm của ô tô VinFast với danh hiệu "vua doanh số" toàn thị trường năm 2021. Được định vị tại phân khúc xe hạng A, VinFast Fadil sở hữu ngoại hình nhỏ gọn, năng động với đường nét thiết kế trẻ trung, hiện đại.
Nội thất VinFast Fadil sở hữu đầy đủ các trang bị cần có của một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ như: vô-lăng chỉnh cơ 2 hướng, tích hợp các nút bấm; ghế lái chỉnh cơ 6 hướng; màn hình giải trí trung tâm, AM/FM, MP3, kết nối USB/Bluetooth; 6 loa; điều hòa tự động có cảm ứng độ ẩm...
Động cơ được xem là thế mạnh lớn nhất của VinFast Fadil khi sở hữu cỗ máy 1,4 lít I4, sản sinh công suất tối đa 98 mã lực và mô men xoắn cực đại 128 Nm, khá nổi trội so với các đối thủ cùng phân khúc.
Mẫu VinFast SUV mang tên LUX SA2.0 cũng là sản phẩm được bình chọn nhiều thứ 2 trong cuộc thăm dò về thiết kế xe của VinFast. Xe được thiết kế bởi ItalDesign với chủ đề "Việt Nam anh hùng", mang phong cách khỏe khoắn, cơ bắp với lưới tản nhiệt hình chữ V đặc biêt.
Ngoại thất của SUV VinFast LUX SA2.0 sơn đỏ khá đẹp mắt, với đầu xe là lưới tản nhiệt và ca-lăng cỡ lớn. Logo chữ V ở chính giữa đầu xe, 2 bên là dải LED cách điệu trang nhã.
Về nội thất, VinFast LUX SA2.0 sử dụng cabin tone kem khá đối lập với màu ngoại thất, xe có điều hòa 2 chiều, 1 màn hình lớn và âm thanh 9 loa. VinFast LUX SA2.0 sử dụng động cơ xăng 2.0L tăng áp, cho công suất 228 mã lực và mô-men xoắn 350 Nm, kết nối hộp số tự động 8 cấp.
Ô tô điện VinFast VF e34 |
VinFast VF e34 là mẫu ô tô điện đầu tiên thuộc chuỗi sản phẩm của VinFast. Xe được định vị ở phân khúc crossover hạng C.
VinFast VF e34 sử dụng cỗ máy điện, sản sinh công suất cực đại 110 kW (150 mã lực), mô-men xoắn 242 Nm.
Quang Huy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|