Bảng giá ô tô Toyota Innova mới nhất ngày 9/2/2023: Chất lượng khẳng định vị thế

(Banker.vn) Những đặc tính bền bỉ, rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu, giá hợp lý,… đã khiến Innova không chỉ là mẫu xe gia đình lý tưởng mà còn là lựa chọn hàng đầu để kinh doanh vận tải. Dưới đây là bảng giá xe Toyota Innova mới nhất đầy đủ các phiên bản.

Kia K5: Chiếc sedan hạng D đẹp, hiện đại cùng mức giá hấp dẫn nhất phân khúc

Bảng giá xe ô tô Hyundai Accent mới nhất ngày 9/2/2023: Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ

Toyota Innova là mẫu MPV được ra mắt khách hàng Việt lần đầu tiên vào năm 2006. Tên gọi của xe được lấy cảm hứng từ chữ "Innovative" - mang hàm nghĩa đổi mới, sự sáng tạo.

Toyota Innova từng là mẫu xe thống trị phân khúc khi gần như chiếm trọn miếng bánh thị phần, các mẫu còn lại chỉ ở thế "cầm hơi" với một phần nhỏ còn lại của miếng bánh.

Bảng giá ô tô Toyota Innova mới nhất ngày 9/2/2023: Chất lượng khẳng định vị thế

Hiện Toyota Innova tại Việt Nam đang được bán ra với bốn phiên bản Innova E, G, Venturer và V. Theo đó, giá xe Toyota Innova được niêm yết từ 750 - 989 triệu đồng tùy phiên bản. Khách hàng muốn mua màu trắng ngọc trai sẽ phải chi thêm 8 triệu đồng.

Mẫu xe Màu ngoại thất

Giá niêm yết

(triệu VND)

Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) Ưu đãi
Hà Nội TP.HCM Tỉnh/TP khác
Toyota Innova 2.0 E MT 755 868 853 834

- Gia hạn bảo hành

2 năm

hoặc 50.000km

(tùy điều kiện

nào đến trước)

- Ưu đãi

lãi suất vay

Toyota Innova G AT Trắng ngọc trai 878 1006 988 969
Màu khác 870 997 979 960
Toyota Innova Venturer Trắng ngọc trai 893 1022 1005 986
Màu khác 885 1013 996 977
Toyota Innova V Trắng ngọc trai 1003 1146 1126 1107
Màu khác 995 1137 1117 1098

*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.

Ở lần nâng cấp mới nhất, Toyota Innova được thay đổi nhẹ về thiết kế ngoại thất, chủ yếu diễn ra ở phần đầu xe, mang đến một "khuôn mặt" hầm hố hơn so với vẻ điềm đạm, trung tính trước đây. Nhìn chung, xe vẫn mang những đường nét đặc trưng của một mẫu đa dụng, không quá bắt mắt nhưng phù hợp thị hiếu số đông. Đây cũng chính là điểm mạnh trước nay, giúp cho Toyota Innova chinh phục được một lượng lớn khách hàng.

Kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Innova vẫn duy trì lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Chiều dài cơ sở 2.750 mm dù không quá xuất sắc (Xpander là 2.775mm) nhưng chiều dài tổng thể của Innova vẫn khá tốt và cách bố trí các hàng ghế hợp lí nên vẫn đảm bảo không gian cho 7 người và hành lý trong những chuyến đi xa.

Bảng giá ô tô Toyota Innova mới nhất ngày 9/2/2023: Chất lượng khẳng định vị thế

Không gian bên trong Toyota Innova phiên bản mới nhất khá rộng rãi và hiện đại. Thiết kế nội thất Toyota Innova chủ yếu tập trung tính thực dụng.

Màu nội thất của Innova là sự phối hợp hài hòa giữa tông màu be chủ đạo với có một số chi tiết ốp vân gỗ, mang đến cái nhìn tổng thể đầy sang trọng. Ở phiên bản cao cấp, hàng ghế thứ 2 thiết kế dạng rời, có thể ngả và trượt linh hoạt. Hàng ghế thứ 3 dễ dàng gập lại khi chủ nhân có nhu cầu mở rộng khoang hành lý.

Khu vực lái Toyota Innova thiết kế đơn giản, chức năng đủ dùng. Vô lăng kiểu 4 chấu nam tính, điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng được tích hợp các phím điều khiển ngay cả với bản thấp nhất 2.0E. Ở lần nâng cấp mới, phiên bản Innova 2.0G cũng được trang bị vô lăng bọc da – ốp gỗ giống với 2.0V và Venturer. Bản thấp nhất số sàn vẫn dạng nhựa trần.

Bảng giá ô tô Toyota Innova mới nhất ngày 9/2/2023: Chất lượng khẳng định vị thế

Bảng đồng hồ sau vô lăng Innova dạng optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch cho giao diện ưa nhìn. Tuy nhiên riêng bản Innova số sàn thì vẫn dùng analog kèm màn hình hiển thị đơn sắc.

Đa phần người dùng đánh giá Toyota Innova cho cảm giác lái lành tính, mọi thứ đều nhẹ nhàng, từ tốn. Xe được đánh giá cao về mặt cách âm. Xe cách âm môi trường tốt, thể hiện rõ khi chạy phố. Trên đường trường, tiếng lốp, tiếng gió hay tiếng máy cũng không gây phiền nhiễu nhiều.

Diệp Oanh (t/h)

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán