Đến từ thương hiệu uy tín
Toyota là một trong những thương hiệu đặt nhà máy sản xuất xe hơi sớm nhất ở Việt Nam cách đây hơn 25 năm. Đã có gần 1 triệu chiếc xe Toyota được bán ra, góp phần nâng cao đời sống của người dân Việt. Những chiếc xe Toyota có mặt ở khắp mọi nơi: từ thành thị, nông thôn, hải đảo đến miền núi xa xôi… Toyota được khách hàng ưa chuộng bởi sự bền bỉ, tiết kiệm, kinh tế, tiện nghi rộng rãi và giá trị bán lại cao.
Trong đó, nếu khách hàng có nhu cầu sở hữu một chiếc SUV gầm cao cỡ trung, Toyota Corolla Cross 2022 chắc chắn là cái tên được nhắc đến đầu tiên.
Mức giá rẻ bậc nhất phân khúc
Hiện nay trên thị trường, Corolla Cross bao gồm 3 phiên bản là Corolla Cross 1.8 HV, Corolla Cross 1.8V và Corolla Cross 1.8G nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Có thể nói mức giá bán của Toyota Corolla Cross ngay từ phiên bản tiêu chuẩn đã khá đầy đủ các trang bị. Nếu muốn đầy đủ tiện nghi hơn thì phiên bản 1.8V là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Trong khi đó, phiên bản 1.8HV sẽ dành cho nhóm khách hàng muốn trải nghiệm sự mới mẻ của chiếc xe hybrid chính hãng đầu tiên tại Việt Nam. Mức giá cụ thể như sau:
Phiên bản | Động cơ - Hộp số | Giá mới | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | HCM | Các tỉnh khác | |||
Corolla Cross 1.8 G | 1.8L - CVT | 746.000.000 | 857.900.700 | 842.980.700 | 823.980.700 |
Corolla Cross 1.8 V | 1.8L - CVT | 846.000.000 | 969.900.700 | 952.980.700 | 933.980.700 |
Corolla Cross 1.8 HEV | 1.8L - CVT | 936.000.000 | 1.070.700.700 | 1.051.980.700 | 1.032.980.700 |
*Lưu ý: Giá chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp đại lý để biết thêm chi tiết.
Thiết kế trẻ trung
Toyota Corolla Cross 2022 đã được xây dựng trên nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA-C của Toyota như mẫu sedan Corolla Cross mới xuất hiện tại thị trường Mỹ. Xe có các kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.640 mm, khoảng sáng gầm 161 mm và có bán kính quay vòng 5.2 m.
Không chỉ vậy, Toyota Corolla Cross 2022 còn được sở hữu diện mạo mới trẻ trung, mạnh mẽ và không kém phần vững chắc, hứa hẹn đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng hơn.
Ở phần đầu xe, Toyota Corolla Cross không chỉ có lưới tản nhiệt hình thang kép liền mạch với các đường gân nổi mà còn được tích hợp nhiều chi tiết chrome chạy dọc theo chiều dài của xe. Trong khi đó, thanh cản phía đằng sau xe cũng có một kiểu dáng cứng cáp, loe ra bên ngoài, nổi bật sự tương phản ấn tượng khiến nhiều khách hàng yêu thích.
Option đầy đủ
Toyota Safety Sense hiện đang là bộ tính năng an toàn sáng tạo mới nhất của thương hiệu. Việc ứng dụng bộ thiết bị an toàn này cho phép khách hàng yên tâm di chuyển trên mọi nẻo đường. Cụ thể, Toyota Corolla Cross 2022 có tập hợp:
Hệ thống pha đèn tự động tương ứng: Phát hiện ánh sáng của xe phía trước và tự động điều chỉnh đèn pha trong phạm vi chiếu gần hoặc chiếu xa. Việc sử dụng bi cầu projector làm gia tăng hiệu quả chiếu sáng chung của hệ thống đèn. Tuy nhiên, bản 1.8G chỉ được lắp đặt đèn halogen projector tiêu chuẩn. Đặt ngay bên dưới xe là bộ ốp cản trước tích hợp đèn sương mù được thiết kế đơn giản nhưng vẫn tỏa ra chất khỏe khoắn của một mẫu xe gầm cao.
Hệ thống RCTA phát hiện ra các phương tiện đang di chuyển lại gần và khó nhìn ra từ phía sau.
Hệ thống trước va chạm: Dùng camera tích hợp và hệ thống radar để giúp giảm nguy cơ va chạm với các xe khác hoặc người đi bộ phía trước.
Cảnh báo chệch ra làn đường: cảnh báo khi phát hiện xe đang đi lệch ra khỏi làn đường của mình khi vạch phân làn bị mờ hoặc hầu như không nhìn thấy được.
Không gian linh hoạt và tiện lợi
Ưu điểm nổi bật không thể bỏ qua trên Toyota Corolla Cross là không gian cabin rộng rãi giúp hành trình dài trở nên dễ chịu. Bên cạnh thiết kế tối ưu như ghế da cao cấp tùy chỉnh, khoảng trần xe cao hay cửa kính lớn cùng cửa sổ trời làm cho diện tích ngồi thoải mái thì CorollaCross còn được tích hợp nhiều tiện ích giải trí hiện đại.
Không những thế, hàng ghế đằng sau của Toyota Corolla Cross 2022 được các khách hàng và chuyên gia đánh giá rất cao. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế thích hợp với những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Nổi bật, hàng ghế sau có thể điều chỉnh thêm một nấc ngả lưng, mang đến sự thoải mái hơn cho hành khách trên những hành trình dài.
Sở hữu thông số kỹ thuật lý tưởng
Thông số kỹ thuật | Toyota Cross 1.8 G AT | Toyota Cross 1.8 V AT | Toyota Cross 1.8 HEV HV AT (Hybrid ) |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Crossover | Crossover | Crossover |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 | 05 |
Khối lượng toàn tải | 1815 (kg) | 1815 (kg) | 1850 (kg) |
Kích thước DRC (mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở | 2640 (mm) | 2640 (mm) | 2640 9mm) |
Khoảng sáng gầm | 161 (mm) | 161 (mm) | 161 (mm) |
Bán kính vòng quay | 5,2 (m) | 5,2 (m) | 5,2 (m) |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng lai điện (hybrid) |
Dung tích | 1798 (cc) | 1798 (cc) | 1798 (cc)/600V |
Công suất tối đa | 138Hp/6000 rpm | 138Hp/6000 rpm | 98Ps+72Ps |
Mô-men xoắn | 172 Nm/4000 rpm | 172 Nm/4000 rpm | 142Nm+163Nm |
Hộp số | CVT | CVT | eCVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Mức tiêu hao nhiêu liệu | 8 lít /100km | 8 lít /100km | 3,7 lít /100km |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 | EURO 4 |
Bánh xe | 215/60 R17 | 225/50 R18 | 225/50 R18 |
Bình xăng | 47 (lít) | 47 (lít) | 36 (lít) |
Cốp sau | 440 (lít) | 440 (lít) | 440 (lít) |
Với những ưu thế kể trên cũng đủ để hiểu rõ vì sao mẫu xe của Toyota lại nhanh chóng tạo nên sức hút lớn trên thị trường kể từ khi ra mắt tại thị trường Việt Nam.
Diệp Chi
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|