Những điều nhà đầu tư cần biết về vốn cố định

(Banker.vn) Vốn cố định là giá trị của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Trong đó tài sản cố định phải đáp ứng được những tiêu chuẩn theo quy định pháp luật.

Vốn cố định là gì?

Vốn cố định là khoản tiền đầu tư của các tài sản có giá trị lớn như đất, nhà máy, thiết bị,… cần thiết để khởi nghiệp và tiến hành kinh doanh. Các tài sản này được coi là cố định khi không bị tiêu thụ hoặc phá hủy trong quá trình sản xuất thực tế của một hàng hóa hoặc dịch vụ và có giá trị tái sử dụng. Đầu tư cố định thường được khấu hao vào các báo cáo kế toán của công ty trong một thời gian dài, lên tới 20 năm trở lên.

Vốn cố định được chia thành hai loại:

Tài sản cố định hữu hình: Là loại tài sản có hình thái vật chất như máy móc, thiết bị, đất đai, nhà xưởng,…

Tài sản cố định vô hình: Là loại tài sản không có hình thái vật chất nhưng lại được sử dụng nhiều lần như quyền sáng chế, quyền sử dụng đất,..

Những điều nhà đầu tư cần biết về vốn cố định
Hình minh họa - nguồn internet

Do đó, vốn cố định là một phần của tổng số vốn của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể được mua bởi một doanh nghiệp (doanh nghiệp là chủ sở hữu). Hoặc cũng có thể được cho thuê (tùy vào tình hình kinh doanh và mục đích sử dụng của doanh nghiệp).

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

Sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, các doanh nghiệp cần chú ý luôn theo dõi và đánh giá hiệu quả sử dụng của vốn cố định trên các tiêu chí sau:

Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Cho biết trên một đồng vốn cố định có thể tạo ra doanh thu thuần là bao nhiêu trong một chu kỳ kinh doanh.

Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ vốn cố định bình quân

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định: Cho biết một đồng vốn cố định có thể tạo ra số lợi nhuận là bao nhiêu, chỉ số này càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng tốt.

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = Lợi nhuận trước thuế/ Vốn cố định bình quân trong kỳ

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể đánh giá việc sử dụng vốn cố định thông qua các tiêu chí của tài sản cố định như sau:

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Cho biết một đồng nguyên giá bình quân của tài sản cố định thì mang lại bao nhiêu doanh thu thuần cho doanh nghiệp.

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ tài sản cố định bình quân

Suất hao phí tài sản cố định: Cho biết một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định.

Suất hao phí tài sản cố định = nguyên giá bình quân tài sản cố định/ doanh thu thuần

Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động

Tiêu chí

Vốn lưu động

Vốn cố định

Khái niệm

Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn (TSNH) nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn

Vốn cố định là giá trị của các loại tài sản cố định (TSCĐ). Các loại tài sản này là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng kéo dài qua rất nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp

Đặc trưng

- Vốn lưu động lưu chuyển nhanh

- Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh.

- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh

- Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh của, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

+ Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

- Vốn cố định luân chuyển qua nhiều kì sản xuất kinh doanh của DN do TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh của DN

- Khi tham gia vào quá trình sản xuất khinh doanh của doạnh nghiệp, bộ phận vốn cố định đầu tư vào sản xuất được phân ra làm 2 phần. Một bộ phận vốn cố định tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ được dịch chuyển vào chi phí kinh doanh hay giá thành sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra, bộ phận giá trị này sẽ được bù đắp và tích lũy lại mỗi khi hàng hóa hay dịch vụ được tiêu thụ. Bộ phận còn lại của vốn cố định dưới hình thức giá trị còn lại của TSCĐ

Biểu hiện

Tài sản lưu động

Tài sản cố định

Thể hiện trên BCTC

Các chỉ tiêu về tài sản lưu động như tiền và các khoản tương đương tiền, nợ phải thu…..

Chỉ tiêu tài sản cố định

Phân loại

Phân lợi theo hình thái biểu hiện:

+ Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán

+ Vốn vật tư hàng hóa

+ Vốn chi phí trả về trước

Phân loại vốn theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh

+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất

+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất

+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông

Vốn cố định được thể hiện ở thông qua tài sản cố định của doanh nghiệp

Phân loại theo hình thái biểu hiện:

+ Tài sản cố định hữu hình

+ Tài sản cố định vô hình

Phân loại theo tình hình sử dụng

+ Tài sản cố định đang dùng

+ Tài sản cố định chưa dùng

+ Tài sản cố định không cần dùng và đang chờ thanh lý

Vai trò của vốn cố định

Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục từ khoản mua sắm vật tư, sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm.

Đặc biệt, sử dụng vốn để đầu tư cho công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm góp phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững chắc hơn.

Ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ quy mô nguồn vốn có tác động mạnh mẽ đến hoạt động xây dựng phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

Việc đảm bảo nguồn vốn còn giúp doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro, tổn thất, biến động thị trường, khủng hoảng tài chính.

Tạo thế chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp.

Minh Đức

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán
    Bài cùng chuyên mục