Xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia | |
Hà Nội cấp mã QR code minh bạch thông tin cho 6.949 bộ mã truy xuất nguồn gốc nông sản |
4 nguyên tắc hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa gồm: Quản lý nhà nước đối với hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; quy định hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu; quản lý sử dụng mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm, vật mang dữ liệu; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và tổ chức triển khai, thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa.
Quản lý việc sử dụng mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và vật mang dữ liệu. Ảnh minh họa |
Thông tư 02/2024/TT-BKHCN nêu rõ: Tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều 19đ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 thì thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với các sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng quy định nêu trên thì được lựa chọn thực hiện truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Thông tư này nếu có nhu cầu. Đồng thời, quy định hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu. Trong đó, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bảo đảm 4 nguyên tắc sau: Nguyên tắc “Một bước trước - một bước sau”; nguyên tắc “Sẵn có của phần từ dữ liệu chính”; nguyên tắc “Minh bạch”; nguyên tắc “Sự tham gia đầy đủ các bên truy xuất nguồn gốc”.
Thứ nhất, nguyên tắc “Một bước trước- một bước sau”: Bảo đảm khả năng giám sát, nhận diện được công đoạn sản xuất, kinh doanh trước và công đoạn sản xuất, kinh doanh tiếp theo trong quá trình sản xuất, kinh doanh đối với một sản phẩm, hàng hóa;
Thứ hai, nguyên tắc “Sẵn có của phần từ dữ liệu chính”: Các phần tử dữ liệu chính phải được thu thập, lưu trữ và cập nhật kịp thời trong các báo cáo thông tin chi tiết về các sự kiện quan trọng trong quá trình sản xuất và chuỗi cung ứng;
Thứ ba, nguyên tắc “Minh bạch”: Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải đạt yêu cầu về tính minh bạch tối thiểu bằng cách sử dụng dữ liệu tĩnh về khách hàng, bên cung ứng, sản phẩm và các điều kiện sản xuất;
Thứ tư, nguyên tắc “Sự tham gia đầy đủ các bên truy xuất nguồn gốc”: Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải có sự tham gia của đầy đủ các bên truy xuất nguồn gốc của tổ chức.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân bảo đảm đầy đủ quá trình truy xuất nguồn gốc theo các quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực tương ứng với chủng loại sản phẩm, hàng hóa và được công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Căn cứ để công bố phù hợp dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật.
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa gồm tối thiểu 10 thông tin
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc của từng sản phẩm, hàng hóa trong hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
1- Tên sản phẩm, hàng hóa;
2- Hình ảnh sản phẩm, hàng hóa;
3- Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh;
4- Địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh doanh;
5- Các công đoạn trong sản xuất, kinh doanh (bao gồm tối thiểu thông tin: mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và thời gian sự kiện truy xuất nguồn gốc của từng công đoạn);
6- Thời gian sản xuất, kinh doanh (thời gian các sự kiện truy xuất nguồn gốc diễn ra);
7- Mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
8- Thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có);
9- Thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa (nếu có);
10- Các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa để kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia phải bao gồm tối thiểu các thông tin cơ bản trên. Người tiêu dùng có thể tra cứu hạn sử dụng của sản phẩm trên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa để phục vụ người tiêu dùng tra cứu trên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia, bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên sản phẩm, hàng hóa; hình ảnh sản phẩm, hàng hóa; tên đơn vị sản xuất, kinh doanh; địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh doanh; thời gian sản xuất, kinh doanh (thời gian các sự kiện truy xuất nguồn gốc diễn ra); thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có); thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa (nếu có).
Sản phẩm trong từng sự kiện sau mỗi công đoạn được định danh mã truy xuất nguồn gốc để truy xuất nguồn gốc. Mã truy xuất nguồn gốc được mã hóa trong vật mang dữ liệu.
Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 01/6/2024. Thông tư này được xem là bước tiến quan trọng trong việc nâng cao quản lý và đảm bảo nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, góp phần bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia sẽ được vận hành vào quý II
Theo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia (Cổng thông tin) sẽ vận hành chính thức trong quý II/2024.
Trong thời gian qua, Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) đã triển khai Đề án 100 và đạt được một số kết quả tích cực, như: Hệ thống quy định pháp luật, văn bản, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc dần được hoàn thiện; nhận thức xã hội về truy xuất nguồn gốc được nâng cao; hệ thống các tiêu chuẩn về truy xuất nguồn gốc đã được xây dựng và công bố.
Giao diện chính thức Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia |
Cổng thông tin do Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia làm chủ đầu tư đã hoàn thành vào năm 2022; trong 10 tháng vận hành thử nghiệm, hệ thống đã kết nối với một số địa phương và hơn 4.000 doanh nghiệp tham gia. Cổng thông tin đóng vai trò kết nối tất cả thành phần tham gia, cụ thể là giữa các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp. Các bên tham gia trong chuỗi cung ứng đều thông qua Cổng thông tin để kết nối, hình thành chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị sản phẩm.
Cổng thông tin sẽ kết nối các hệ thống truy xuất nguồn gốc trong nước và quốc tế; quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa trong nước và quốc tế; chia sẻ dữ liệu truy xuất nguồn gốc giữa các hệ thống. Thực hiện, giám sát, đánh giá các công việc liên quan quản lý truy xuất nguồn gốc; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên toàn quốc. Cổng thông tin cũng dựa trên số liệu báo cáo, thống kê và công nghệ để phân tích trợ giúp cơ quan quản lý đưa chính sách kịp thời, phù hợp.
Ðến nay, Bộ Khoa học và Công nghệ đã chủ trì, phối hợp các bộ có liên quan xây dựng và công bố 30 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về truy xuất nguồn gốc. Tuy nhiên, việc đưa Cổng thông tin vào hoạt động chính thức rất cần sự phối hợp của các bộ, ngành, địa phương trong việc tuyên truyền, phổ biến, tổ chức đào tạo chuyên sâu trong phạm vi quản lý để đạt hiệu quả tốt nhất.
Hàng hóa Việt Nam in dấu thị trường trong nước và quốc tế Mẫu mã đa dạng, giá cả cạnh tranh, sản phẩm "Made in Vietnam" ngày càng tạo uy tín và được người tiêu dùng trong nước ... |
Quy định mới về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 01/2024/TT-BKHCN quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông ... |
Anh Vũ
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|