Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng An Bình (ABBank) mới nhất tháng 10/2021

(Banker.vn) Tháng 10 này, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tiếp tục duy trì giống như ghi nhận nhiều tháng gần đây. Khung lãi suất dành cho loại tiền gửi VND lĩnh lãi cuối kỳ dành cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng do đó vẫn có phạm vi từ 3,35%/năm đến 6,4%/năm.

Tháng 10 này, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tiếp tục duy trì giống như ghi nhận nhiều tháng gần đây. Khung lãi suất dành cho loại tiền gửi VND lĩnh lãi cuối kỳ dành cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng do đó vẫn có phạm vi từ 3,35%/năm đến 6,4%/năm.

Trong đó, lãi suất ngân hàng ABBank đang quy định cho kỳ hạn 1 tháng là 3,35%/năm. Còn khoản tiền gửi đăng ký tại các kỳ hạn từ 2 tháng đến 5 tháng hiện đồng loạt niêm yết với lãi suất là 3,55%/năm.

Ngân hàng ABBank cùng duy trì lãi suất tiền gửi cho các kỳ hạn như 12, 13 và 15 tháng ở mức là 5,7%/năm.

Khách hàng có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 6%/năm. Riêng kỳ hạn 36 tháng được ABBank đang được triển khai với lãi suất là 6,3%/năm.

Đáng chú ý nhất là tại kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng, lãi suất hiện vẫn đang được huy động ở mức là 6,4%/năm. Đây cũng là lãi suất cao nhất tính đến thời điểm tại ngân hàng ABBank trong tháng 10 này.

Riêng các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần - 3 tuần và tiền gửi không kỳ hạn, ABBank vẫn duy trì với lãi suất không đổi so với tháng trước ở mức là 0,2%/năm.

Ngoài ra cũng trong tháng 10, khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng ABBank còn có thể tham khảo thêm các phương thức nhận lãi khác nhau với các mức lãi suất tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng quý (5,13%/năm đến 5,81%/năm); lĩnh lãi hàng tháng (3,53%/năm đến 5,78%/năm); lĩnh lãi trước (3,34%/năm đến 5,5%/năm).

Lãi suất tiết kiệm ABBank tại sản phẩm tiết kiệm thông thường mới nhất tháng 10/2021

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ

Lĩnh lãi hàng quý

Lĩnh lãi hàng tháng

Lĩnh lãi trước

Không kỳ hạn

0,2

01 tuần

0,2

02 tuần

0,2

03 tuần

0,2

01 tháng

3,35

3,34

02 tháng

3,55

3,54

3,53

03 tháng

3,55

3,54

3,52

04 tháng

3,55

3,53

3,51

05 tháng

3,55

3,53

3,5

06 tháng

5,2

5,17

5,14

5,07

07 tháng

5,2

5,13

5,05

08 tháng

5,2

5,12

5,03

09 tháng

5,2

5,13

5,11

5

10 tháng

5,2

5,1

4,98

11 tháng

5,2

5,09

4,96

12 tháng

5,7

5,58

5,56

5,39

13 tháng (*)

5,70 (*)

15 tháng

5,7

5,54

5,52

5,32

18 tháng

6

5,79

5,76

5,5

24 tháng

6

5,71

5,68

5,36

36 tháng

6,3

5,81

5,78

5,3

48 tháng

6,4

5,74

5,71

5,1

60 tháng

6,4

5,59

5,57

4,85

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán